Tóm tắt nội dung
Hiện nay có rất nhiều phần mềm quản lý giúp đội ngũ nhân viên văn phòng giảm tải được rất nhiều công việc cũng như thời gian, nhưng việc sử dụng các công cụ đó cũng không thể thay thế được Excel – một công cụ quản lý công việc miễn phí và tiện lợi phù hợp với hầu hết các lĩnh vực ngành nghề.
Tuy nhiên, việc sử dụng excel trong hoạt động quản lý công việc nếu không nhạy bén sẽ không thể phát huy được toàn bộ lợi ích của công cụ này từ đó giảm giá trị trong công tác quản lý. Và để tinh gọn được thời gian làm việc thì các tổ hợp phím tắt trong excel là rất quan trọng. Nhưng tất nhiên không phải ai cũng biết được các tổ hợp phím tắt trong excel hữu dụng này.
Bài viết này sẽ tổng hợp các phím tắt trong excel cực hữu dụng để các bạn tham khảo nhé!
Phím tắt trong Excel kết hợp với CTRL và ALT
Ngoài việc sử dụng nhiều thành quen và nhớ hoặc ghi chép lại các tổ hợp phím tắt trong excel, chúng ta có thêm một cách nữa để nhớ các tổ hợp phím dễ dàng hơn đó là phân loại các tổ hợp phím theo chủ đề.
1. Các phím tắt trong Excel làm việc với Workbook
Hãy bắt đầu với những phím tắt cơ bản khi chúng ta làm việc với một Workbook trong Excel. Chúng ta sẽ tìm hiểu cách tạo Workbook mới, mở Workbook hiện có và lưu bảng tính để không mất bất kỳ dữ liệu hoặc phép tính nào bạn đã thực hiện. Sau đó, chúng ta sẽ xem xét cách bạn có thể chuyển đổi giữa một số sheet khác nhau trong một Workbook.
PHÍM TẮT | CÔNG DỤNG |
CTRL + N | Tạo file mới |
CTRL + O | Mở file đã lưu |
CTRL + P | In |
CTRL + S | Lưu trang |
CTRL + W | Đóng trang hiện tại |
ALT + = | Sử dụng chức năng Auto Sum |
CTRL + SHIFT + A | Chèn dấu ( ) và các đối số sau khi nhập tên hàm |
Rất đơn giản nhưng lại dễ nhầm, các bạn chỉ cần nhớ theo các kí tự chữ và tự động đính thêm nút trợ năng Ctrl là được.
2. Phím tắt trong Excel để sao chép
PHÍM TẮT | CÔNG DỤNG |
CTRL + C | Sao chép |
CTRL + D | Chép giá trị từ ô ở trên ô hiện hành vào ô hiện hành |
CTRL + R | Chép dữ liệu từ bên trái qua phải |
CTRL + V | Dán |
CTRL + X | Cắt |
CTRL + Z | Quay lại thao tác vừa thực hiện |
CTRL + DELETE | Xoá tất cả chữ trong một dòng |
ALT + ENTER | Xuống dòng trong ô |
Đây là tổ hợp phím tắt trong Excel 100% các bạn dùng máy tính đều biết và còn “phải biết” nữa vì đây là những thao tác cơ bản nhất.
3. Phím tắt trong Excel để điều hướng
PHÍM TẮT | CÔNG DỤNG |
ALT + TAB | Chuyển đổi giữa các chương trình |
CTRL + TAB | Chuyển đổi giữa các file Excel đang mở |
CTRL + PAGE UP | Sang sheet bên trái |
CTRL + PAGE DOWN | Sang sheet bên phải |
HOME | Di chuyển về đầu dòng |
CTRL + HOME | Di chuyển về dòng và cột đầu tiên trong sheet |
CTRL + END | Di chuyển về dòng và cột cuối cùng trong sheet |
4. Phím tắt trong Excel để định dạng
Các tổ hợp phím tắt sau đây tương đối phức tạp và phải sử dụng kép nhiều phím trợ năng. Mặc dù hơi khó nhớ một chút nhưng lại cực kì hữu dụng. “Trăm hay không bằng tay quen” đúng không? Chỉ cần thuộc nằm lòng các tổ hợp phím này, bạn dễ dàng trở thành “cao thủ excel” trong thời gian ngắn.
PHÍM TẮT | CÔNG DỤNG |
CTRL + – | Xóa dòng, cột |
CTRL + ; | Cập nhật ngày tháng |
CTRL + 0 | Ẩn các cột đang chọn |
CTRL + 1 | Gọi hộp thoại Format Cells |
CTRL+ 5 | Bật / tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa |
CTRL + 9 | Ẩn các dòng đang chọn |
CTRL + B | Bật / tắt in đậm |
CTRL + I | Bật / tắt in nghiêng |
CTRL + U | Bật/tắt gạch chân |
CTRL + SHIFT + – | Xóa đường viền (Border) cho các ô đang chọn |
CTRL + SHIFT + # | Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm |
CTRL + SHIFT + $ | Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số thập phân |
CTRL + SHIFT + % | Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ số thập phân) |
CTRL + SHIFT + & | Thêm đường viền ngoài |
CTRL + SHIFT + ( | Hiển thị dòng ẩn |
CTRL + SHIFT + : | Nhập thời gian |
CTRL + SHIFT + ? | Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân |
CTRL + SHIFT + ^ | Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ số thập phân |
CTRL + SHIFT + ~ | Định dạng số kiểu General |
CTRL + SHIFT + ” | Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành |
CTRL + SHIFT + = | Chèn ô trống hoặc dòng trống |
CTRL + SHIFT + 0 | Hiện các cột đang chọn |
CTRL + SHIFT + 5 | Định dạng format là phần trăm |
CTRL + SHIFT + 9 | Hiện các dòng đang chọn |
Xem thêm: Top 6 phần mềm dịch tiếng anh sang tiếng việt chuẩn nhất
5. Phím tắt trong Excel để chọn vùng dữ liệu
PHÍM TẮT | CÔNG DỤNG |
ALT + DOWN ARROW | Hiển thị danh sách các giá trị trong cột hiện hành |
CTRL + ARROW | Di chuyển đến ô cuối cùng có chứa dữ liệu trước ô trống |
CTRL + SHIFT + END | Mở rộng vùng chọn đến ô có sử dụng cuối cùng |
CTRL + SHIFT + HOME | Mở rộng vùng chọn về đầu worksheet |
CTRL + SPACEBAR | Chọn cả cột |
CTRL + ’ | Chép giá trị ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành |
CTRL + K | Chèn một Hyperlink |
ESC | Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi |
SHIFT + ARROW | Chọn vùng |
SHIFT + ENTER | Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn |
SHIFT + HOME | Mở rộng vùng chọn về dòng đầu tiên |
SHIFT + PAGE DOWN | Mở rộng vùng chọn xuống mộtmàn hình |
SHIFT + PAGE UP | Mở rộng vùng chọn lên một màn hình |
SHIFT + SPACEBAR | Chọn cả dòng |
SHIFT + F2 | Chèn comment |
SHIFT + TAB | Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua trái vùng chọn |
TAB | Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua phải vùng chọn |
Ctrl + F4 | Để đóng Excel |
Ctrl + Shift + PageDown | Để chuyển sang sheet tiếp theo |
Ctrl + Shift + PageUp | Để lùi về sheet trước đó |
Alt + A | Để chuyển đến tab Data trên thanh công cụ |
Alt + W | Để chuyển đến tab View trên thanh công cụ |
Alt + M | Để chuyển đến tab Formula trên thanh công cụ |
Những tổ hợp phím tắt trong Excel này có thể chúng ta ít sử dụng nhưng sau khi đọc bài viết này bạn nên sử dụng, nó chắc chắn sẽ giúp bạn nhiều trong công việc và ông sếp khó tính sẽ phải ngỡ ngàng vì đã đánh giá thấp năng lực của bạn đấy.
6. Phím chức năng
PHÍM TẮT | CÔNG DỤNG |
F2 | Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô |
F3 | Dán một tên đã đặt trong công thức |
F4 hoặc CTRL + Y | Lặp lại thao tác vừa thực hiện |
F5 | Đi đến vị trí xác định theo tham chiếu |
Các phím chức năng có sẵn không cần kết hợp với phím phụ trợ nào khác. Khá dễ nhớ chỉ cần làm vài lần là quen.
Tổ hợp phím tắt Alt và các chữ gạch dưới của menu
Tổ hợp các phím tắt trong Word có thay đổi qua các phiên bản nhưng trong excel thì được bảo lưu từ các phiên bản cũ nhất cho đến nay, nhằm giúp người dùng có thể thuận tiện sử dụng mà không mất thời gian tìm hiểu và làm quen lại.
Nguyên tắc chung của mục 2 này là thao tác gồm phím Alt (chỉ cần nhấn Alt 1 lần, không cần nhấn giữ) và các ký tự gạch dưới trong menu của Excel 2003 (tham khảo ảnh bên dưới).
PHÍM TẮT | CÔNG DỤNG |
ALT + D P | Insert / PivotTable |
ALT + A E | Data / Text to Column |
ALT + D B | Data / Subtotal |
ALT + O H U | Hiện sheet đã ẩn |
ALT + O H H | Ẩn sheet |
ALT + O C A | Tự canh chỉnh độ rộng cột |
ALT + E S | Dán Special |
ALT + D F F | Data / Filter |
ALT + W F + ENTER | View / Freeze hoặc Unfreeze Panes |
ALT + W S | View / Split |
ALT + N + (Type of chart) | Chèn biểu đồ |
Excel hỗ trợ rất nhiều phím tắt giúp bạn làm việc rất hiệu quả. Thay vì truy cập thanh công cụ bằng chuột, hai hoặc ba lần nhấn phím để thực hiện các chức năng quan trọng, bạn có thể sử dụng phím tắt trong Excel để tăng đáng kể tốc độ và từ đó không tốn quá nhiều thời gian trong công việc.
Chỉ cần chăm chỉ luyện tập và sử dụng hàng ngày thì các tổ hợp phím hữu dụng trong excel này sẽ không thể làm khó bạn. Trên đây là các tổ hợp phím tắt trong Excel hữu dụng, chúc các bạn làm việc hiệu quả cùng Excel.
1 thought on “72+ Tổ hợp những phím tắt trong Excel bạn nên nhớ”